Giờ Hoàng Đạo Dần ( 3 : 00-4 : 59 ) ; Mão ( 5 : 00-6 : 59 ) ; Tỵ ( 9 : 00-10 : 59 ) ; Thân ( 15 : 00-16 : 59 ) ; Tuất ( 19 : 00-20 : 59 ) ; Hợi ( 21 : 00-22 : 59 ) Giờ Hắc Đạo

Tí (23:00-0:59) ; Sửu (1:00-2:59) ; Thìn (7:00-8:59) ; Ngọ (11:00-12:59) ; Mùi (13:00-14:59) ; Dậu (17:00-18:59)

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Sát chủ âm : Ngày Sát chủ âm là ngày kỵ các việc về mai táng, tu sửa mộ phần.
Trùng tang : Kỵ Chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành,xây nhà ,xây mồ mả
Trùng phục : Kỵ Chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành,xây nhà ,xây mồ mả

Ngũ Hành

Ngày : kỷ mùi

tức Can Chi tương đồng (cùng Thổ), ngày này là ngày cát.
Nạp m: Ngày Thiên thượng Hỏa kị các tuổi: Quý Sửu và Ất Sửu.
Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Quý Dậu và Ất Mùi thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Mùi lục hợp với Ngọ, tam hợp với Mão và Hợi thành Mộc cục.
| Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Thân, Tý, Thìn.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

Kỷ : “Bất phá khoán nhị chủ tịnh vong” – Không nên tiến hành phá khoán để tránh cả 2 bên đều mất mát

Mùi : “Bất phục dược độc khí nhập tràng” – Không nên uống thuốc để tránh khí độc ngấm vào ruột

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày : Tốc hỷ

tức ngày Tốt vừa. Buổi sáng tốt, nhưng chiều xấu nên cần làm nhanh. Niềm vui nhanh gọn, nên dùng để mưu đại sự, sẽ thành công xuất sắc mau lẹ hơn. Tốt nhất là triển khai việc làm vào buổi sáng, càng sớm càng tốt .

Tốc Hỷ là bạn trùng phùng

Gặp trùng gặp bạn vợ chồng sánh đôi

Có tài có lộc hẳn hoi

Cầu gì cũng được mừng vui thỏa lòng

Nhị Thập Bát Tú Sao trương Tên ngày : Trương nguyệt Lộc – Vạn Tu : Tốt ( Kiết Tú ) Tướng tinh con nai, chủ trị ngày thứ 2 .
Nên làm : Khởi công tạo tác trăm việc đều tốt. Trong đó, tốt nhất là che mái dựng hiên, thiết kế nhà, trổ cửa dựng cửa, cưới gả, chôn cất, hay làm ruộng, nuôi tằm, , làm thủy lợi, đặt táng kê gác, chặt cỏ phá đất, cắt áo cũng đều rất tốt .
Kiêng cữ : Sửa hay làm thuyền chèo, hoặc đẩy thuyền mới xuống nước .
Ngoại lệ :
– Tại Mùi, Hợi, Mão đều tốt. Tại Mùi Đăng viên rất tốt nhưng phạm vào Phục Đoạn ( Kiêng cữ như trên ) .

– Trương: nguyệt lộc (con nai): Nguyệt tinh, sao tốt. Việc mai táng và hôn nhân thuận lợi.

Trương tinh nhật hảo tạo long hiên ,
Niên niên tiện kiến tiến trang điền ,
Mai táng bất cửu thăng quan chức ,
Đại đại vi quan cận Đế tiền ,
Khai môn phóng thủy chiêu tài bạch ,
Hôn nhân hòa hợp, phúc miên miên .
Điền tàm đại cát đại lợi, thương khố mãn ,
Bách ban lợi ý, tự an nhiên . Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BÌNH Nhập vào kho, đặt táng, gắn cửa, kê gác, đặt yên chỗ máy, thay thế sửa chữa làm tàu, khai trương mở bán tàu thuyền, những việc bồi đắp thêm ( như bồi bùn, đắp đất, lót đá, xây bờ kè. )
Lót giường đóng giường, thừa kế tước phong hay thừa kế sự nghiệp, những vụ làm cho khuyết thủng ( như đào mương, móc giếng, xả nước. ) Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu
Hoạt điệu : Tốt, nhưng nếu gặp thụ tử thì lại xấu Trùng phục : Kỵ Chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành, xây nhà, xây mồ mả Thiên Cương : Xấu cho mọi việc Tiểu Hao : Xấu về khai trương mở bán, kinh doanh thương mại, cầu tài, cầu lộc Nguyệt Hư : Xấu nếu thao tác giá thú ( cưới xin ), Open hoặc mở hàng Chu tước hắc đạo : Kỵ việc nhập trạch và mở bán khai trương Sát chủ : Xấu cho mọi việc Tội chỉ : Xấu với việ
Hướng xuất hành Xuất hành hướng Đông Bắc để đón ‘ Hỷ Thần ’. Xuất hành hướng Chính Nam để đón ‘ Tài Thần ’ .
Tránh xuất hành hướng Chính Đông gặp Hạc Thần ( xấu ) Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *