Họ tên
Bát tự ví dụ
- Mệnh khuyết KIM:
Sinh vào mùa Xuân: 19/2 + tháng 3 + tháng 4 + 4/5 (Dư Mộc – Thiếu Kim). - Mệnh khuyết THUỶ:
Sinh vào mùa Hạ: 5/5 + tháng 6 + tháng 7 + 7/8 (Dư Hoả – Thiếu Thuỷ). - Mệnh khuyết MỘC:
Sinh vào mùa Thu: 8/8 + tháng 9 + tháng 10 + 7/11 (Dư Kim – Thiếu Mộc). - Mệnh khuyết HOẢ:
Sinh vào mùa Đông: 8/11 + tháng 12 + tháng 1 + 18/2 (Dư Thuỷ – Thiếu Hoả)
Ví dụ mùa Xuân vạn vật sinh trưởng, Mộc vượng mà Kim suy; mùa Hạ thời tiết nóng nực, Hoả vượng mà Thuỷ suy; mùa Thu vạn vật sơ xác Kim vượng mà Mộc suy; mùa Đông thời tiết lạnh giá, Thuỷ vượng mà Hoả suy
dụng thần Bát tự này là Thuỷ, cụ thể QUÝ THUỶ
Bạn đang đọc: Tử vi số mệnh – Thầy Khải Toàn | Phong thủy & Thiền định
⚬ Nhật can ẤT MỘC cần QUÝ THUỶ và BÍNH HOẢ (không thể tiếp nhận CANH KIM, Tân Tỵ)
không thể sử dụng đối xung của Mão là Dậu để xung kích Mão
hướng Nam Bắc
⚬ Nhật can BÍNH HOẢ cần NHÂM THUỶ (gặp Thổ là hành vận suy )
Nhật can ĐINH HOẢ cần GIÁP MỘC, cũng cần cả CANH KIM, ĐINH HOẢ gặp Dần Mộc lặp tức có chuyến biến lớn ()
⚬ Nhật can MẬU THỔ cần BÍNH HOẢ, QUÝ THUỶ và GIÁP MỘC ()
⚬ Nhật can KỶ THỔ cần BÍNH HOẢ, đồng thời cần cả QUÝ THUỶ. (mà kỵ GIÁP MỘC, phàm Bát tự tính Âm không thích bị HÌNH KHẮC ) Nếu dụng thần cần Mộc, Chỉ có thể dùng ẤT MỘC
⚬ Nhật can CANH KIM cần gặp Đinh Hoả và GIÁP MỘC (kỵ gặp tam hội hoặc tam hợp Hoả cục, kỵ nhất Hoả quá nhiều, “Dần, Ngọ, Tuất” hoặc “Tỵ, Ngọ, Mùi“)
⚬ Nhật can TÂN KIM cần NHÂM THUỶ, đa số TÂN KIM phải dùng KỶ THỔ đến sinh vượng, sau đó dùng NHÂM THUỶ. Giả dụ Bát tự lạnh cóng, có thể thêm một chút BÍNH HOẢ, BÍNH HOẢ và TÂN KIM có thể hợp hoá thành Thuỷ. (kỵ nhất gặp ĐINH HOẢ và Thổ vượng)
⚬ Nhật can NHÂM THUỶ cần Kim vừa đủ đến sinh Thuỷ (kỵ Hoả cục, Tỵ Ngọ Mùi)
⚬ Nhật can QUÝ HUỶ cần CANH KIM hoặc TÂN KIM, dùng để sinh vượng Thuỷ, khiến Nhật can cường vượng, Nếu QUÝ THUỶ quá nhiều, tất dùng đến BÍNH HOẢ đến bổ cứu (nhưng nếu Thuỷ quá nhiều dẫn đến phá tài)
CANH + ẤT = Kim |
BÍNH + TÂN = Thủy |
GIÁP +
KỶ = Thổ |
NHÂM +
ĐINH = Mộc |
MẬU + QUÝ = Hỏa |
Thiên khắc địa xung, tai hoạ
Giáp # Mậu /
Ất # Kỷ / Bính # Canh / Đinh # Tân / Mậu # Nhâm / Kỷ # Quý
Canh vs Giáp / Nhâm vs Bính / Quý vs Đinh
vd: ngày sinh Canh Thân, gặp năm Bính Dần
TÝ – SỬU | DẦN – HỢI | MÃO – TUẤT | THÌN – DẬU | TỴ – THÂN | NGỌ – MÙI |
Mão – Dậu
Sửu – Mùi
Tỵ – Hợi
Tý với Dậu | Tuất với Mùi | Thân với Tỵ |
Ngọ với Mão | Thìn với Sửu | Dần với Hợi |
Tý – Mùi | Sửu – Ngọ | Dần – Tỵ |
Mão – Thìn | Thân – Hợi | Dậu – Tuất |
DẦN – THÂN – TỴ – HỢI: Giỏi thay đổi, tuỳ cơ ứng biến
THÌN – TUẤT – SỬU – MÙI: Ngân khố
Tên hướng / Ngũ hành / Mảu
KHẢM (1) | KHÔN (2) | CHẤN (3) | TỐN (4) |
CÀN (6) | ĐOÀI (7) | CẤN (8) | LY (9) |
Ghi chú
[truy theo: con giáp] KQ: Ví dụ, Nếu gặp Năm 1979 ta có Mùi, Mùi sẽ gặp 1 con giáp được mặc định và xuất hiện
Con giáp | Dần, Ngọ, Tuất | Tỵ, Dậu, Sửu | Thân, Tý Thìn | Hợi, Mão, Mùi |
Tướng tinh |
NGỌ |
DẬU |
TÝ |
MÃO |
Con giáp | Dần, Ngọ, Tuất | Tỵ, Dậu, Sửu | Thân, Tý Thìn | Hợi, Mão, Mùi |
Dịch mã |
THÂN |
HỢI |
DẦN |
TỴ |
Con giáp | Dần, Ngọ, Tuất | Tỵ, Dậu, Sửu | Thân, Tý Thìn | Hợi, Mão, Mùi |
Hoa cái |
TUẤT |
SỬU |
THÌN |
MÙI |
Con giáp | Dần, Ngọ, Tuất | Tỵ, Dậu, Sửu | Thân, Tý, Thìn | Hợi, Mão, Mùi |
Cô thần |
TỴ |
THÂN |
HỢI |
DẦN |
Con giáp | Dần, Ngọ, Tuất | Tỵ, Dậu, Sửu | Thân, Tý, Thìn | Hợi, Mão, Mùi |
Đào hoa |
MÃO |
NGỌ |
DẬU |
TÝ |
Con giáp | Dần, Ngọ, Tuất | Tỵ, Dậu, Sửu | Thân, Tý Thìn | Hợi, Mão, Mùi |
Kiếp sát |
HỢI |
DẦN |
TỴ |
THÂN |
Ví dụ: Mùi gặp THÂN là Cô thần, gặp THÌN là Quả tú
Con giáp | Hợi, Tý, Sửu | Dần, Mão, Thìn | Tỵ, Ngọ, Mùi | Thân, Dậu, Tuất |
Cô thần |
DẦN |
TỴ |
THÂN |
HỢI |
Quả tú |
TUẤT |
SỬU |
THÌN |
MÙI |
Ví dụ : Ngày sinh [Giáp] – [Ngọ] là Hồng diễm sát
Nhật Can |
Hồng diễm sát |
Nhật Can |
Hồng diễm sát |
Giáp |
NGỌ |
Kỷ |
THÌN |
Ất |
THÂN |
Canh |
TUẤT |
Bính |
DẦN |
Tân |
DẬU |
Đinh |
MÙI |
Nhâm |
TÝ |
Mậu |
THÌN |
Quý |
THÂN |
Ví dụ : Ngày sinh [Giáp, Mậu] – [Sửu, Mùi] là Thiên ất quý nhân
Nhật Can |
Thiên ất quý nhân |
Giáp, Mậu | Sửu, Mùi |
Ất, Kỷ | Tý, Thân |
Bính, Đinh | Dậu, Hợi |
Canh, Tân | Dần, Ngọ |
Nhâm, Quý | Tỵ, Mão |
Ví dụ :
Tuổi [Mùi] – năm [Mùi, Sửu, Tý] là Thái tuế
“ Phạm Thái Tuế ”. Ngày sinh của mọi người nói chung nếu xung với trị niên Thái tuế thì trong dân gian gọi là phạm, còn gọi là xung Thái tuế. Vì thế, bất luận là loại nào, thì trong năm đó cũng chắc như đinh là trăm sự không thuận, sự nghiệp nhiều trắc trở, nhiều bệnh tật, cho nên vì thế mà phải bái phụng Thái tuế tinh quân để giữ yên ổn
KQ: dựa vào Năm sinh
Ví dụ : Nếu số năm hiện tại Trừ số năm sinh +1 =
Kết quả là 1 trong các số sau là Phạm ví dụ: 12, 15, 17, 19, 21, 24, 26, 28, 30, 33, 35, 37, 39, 42, 44, 46, 48, 51, 53, 55, 57, 60, 62, 64, 66, 69, 71, 73, 75
Theo nghĩa của Kim Lâu là cái lầu vàng, mà lầu vàng chỉ để cho thần, thánh, hay vua ở. Thần, thánh đều ở trên trời, nên tính Kim lâu phải theo cửu cung (dương cửu). Còn dân không được ở lầu vàng, nên nếu bị phạm Kim Lâu thì sẽ bị thiệt, đôi khi còn có họa.
KQ: dựa vào Năm sinh
Ví dụ : Nếu số năm hiện tại Trừ số năm sinh +1 =
Kết quả là 1 trong các số sau là Phạm ví dụ: 12, 14, 15, 18, 21, 23, 24, 27, 29, 30, 32, 33, 36, 38, 39, 41, 42, 45, 47, 48, 50, 51, 54, 56, 57, 60, 63, 65, 66, 69, 72, 74, 75
Theo nghĩa của Hoang ốc có nghĩa là ngôi nhà hoang, mà nhà hoang thì chỉ có ma quỷ ở, rất không tốt. Do đó nhiều gia chủ muốn động thổ xây nhà nhưng khi biết mình bị phạm tuổi Hoang ốc thì rất lo ngại .
23:00 – 1:00 Tý | 1:00 – 3:00 Sửu | 3:00 – 5:00 Dần | 5:00 – 7:00 Mão | 7:00 – 9:00 Thìn | 9:00 – 11:00 Tỵ |
11:00 – 13:00 Ngọ | 13:00 – 15:00 Mùi | 15:00 – 17:00 Thân | 17:00 – 19:00 Dậu | 19:00 – 21:00 Tuất | 21:00 – 1:00 Hợi |
Source: https://homemy.vn
Category : Phong Thủy