Tử vi số mệnh – Thầy Khải Toàn | Phong thủy & Thiền định

B C D E 1 Thông tin tra cứu Năm / Tháng / Ngày / giờ sinh Giới tính
Họ tên 2 Bát tự Mùa sinh khống chế Ngũ hành (ô 6) / Ngày sinh luận đoán vận mệnh cả đời

Bát tự ví dụ
bat tu demonguhanh-tuong-khac-tuong-sinh

3 Ý nghĩa mùa sinh Mệnh khuyết của mùa sinh

  1. Mệnh khuyết KIM:
    Sinh vào mùa Xuân: 19/2 + tháng 3 + tháng 4 + 4/5 (Dư Mộc – Thiếu Kim).
  2. Mệnh khuyết THUỶ:
    Sinh vào mùa Hạ: 5/5 + tháng 6 + tháng 7 + 7/8 (Dư Hoả – Thiếu Thuỷ).
  3. Mệnh khuyết MỘC:
    Sinh vào mùa Thu: 8/8 + tháng 9 + tháng 10 + 7/11 (Dư Kim – Thiếu Mộc).
  4. Mệnh khuyết HOẢ:
    Sinh vào mùa Đông: 8/11 + tháng 12 + tháng 1 + 18/2 (Dư Thuỷ – Thiếu Hoả)

Ví dụ mùa Xuân vạn vật sinh trưởng, Mộc vượng mà Kim suy; mùa Hạ thời tiết nóng nực, Hoả vượng mà Thuỷ suy; mùa Thu vạn vật sơ xác Kim vượng mà Mộc suy; mùa Đông thời tiết lạnh giá, Thuỷ vượng mà Hoả suy

4 Ý nghĩa Ngày sinh ⚬  Nhật can GIÁP MỘC cần ĐINH HOẢ, QUÝ THUỶ, CANH KIM (kỵ Ngựa tức là Ngọ)

dụng thần Bát tự này là Thuỷ, cụ thể QUÝ THUỶ

⚬  Nhật can ẤT MỘC cần QUÝ THUỶ và BÍNH HOẢ (không thể tiếp nhận CANH KIM, Tân Tỵ)

không thể sử dụng đối xung của Mão là Dậu để xung kích Mão
hướng Nam Bắc

⚬  Nhật can BÍNH HOẢ  cần NHÂM THUỶ (gặp Thổ là hành vận suy )

Nhật can ĐINH HOẢ cần GIÁP MỘC, cũng cần cả CANH KIM, ĐINH HOẢ gặp Dần Mộc lặp tức có chuyến biến lớn ()

⚬  Nhật can MẬU THỔ cần BÍNH HOẢ, QUÝ THUỶ và GIÁP MỘC ()

⚬  Nhật can KỶ THỔ cần BÍNH HOẢ, đồng thời cần cả QUÝ THUỶ. (mà kỵ GIÁP MỘC, phàm Bát tự tính Âm không thích bị HÌNH KHẮC ) Nếu dụng thần cần Mộc,  Chỉ có thể dùng ẤT MỘC

⚬  Nhật can CANH KIM cần gặp Đinh Hoả và GIÁP MỘC (kỵ gặp tam hội hoặc tam hợp Hoả cục, kỵ nhất Hoả quá nhiều, “Dần, Ngọ, Tuất” hoặc “Tỵ, Ngọ, Mùi“)

⚬  Nhật can TÂN KIM  cần NHÂM THUỶ, đa số TÂN KIM phải dùng KỶ THỔ đến sinh vượng, sau đó dùng NHÂM THUỶ. Giả dụ Bát tự lạnh cóng, có thể thêm một chút BÍNH HOẢ, BÍNH HOẢ và TÂN KIM có thể hợp hoá thành Thuỷ. (kỵ nhất gặp ĐINH HOẢ và Thổ vượng)

⚬  Nhật can NHÂM THUỶ cần Kim vừa đủ đến sinh Thuỷ (kỵ Hoả cục, Tỵ Ngọ Mùi)

⚬  Nhật can QUÝ HUỶ cần CANH KIM hoặc TÂN KIM, dùng để sinh vượng Thuỷ, khiến Nhật can cường vượng, Nếu QUÝ THUỶ quá nhiều, tất dùng đến BÍNH HOẢ đến bổ cứu (nhưng nếu Thuỷ quá nhiều dẫn đến phá tài)

01 Giáp 02 Ất 03 Bính 04 Đinh 05 Mậu 06 Kỷ 07 Canh 08 Tân 09 Nhâm 10 Quý 5 Hợp hoá CAN Ví dụ hợp hoá:

CANH + ẤT = Kim

BÍNH

+ TÂN = Thủy

GIÁP +

KỶ

=

Thổ

NHÂM +

ĐINH

= Mộc

MẬU

+ QUÝ =

Hỏa

Thiên khắc địa xung, tai hoạ
Giáp # Mậu /
Ất # Kỷ / Bính # Canh / Đinh # Tân / Mậu # Nhâm / Kỷ # Quý
Canh vs Giáp / Nhâm vs Bính / Quý vs Đinh
vd: ngày sinh Canh Thân, gặp năm Bính Dần

6 Hợp hoá CHI 7 Dụng thần & Kỵ thần 8 Đại vận 9 CHI HỢP & Khắc 3 loại tam hợp Thân – Tý – Thìn Dần – Ngọ – Tuất Hợi – Mão – Mùi Tỵ – Dậu – Sửu 6 loại nhị hợp
TÝ – SỬU DẦN – HỢI MÃO – TUẤT THÌN – DẬU TỴ – THÂN NGỌ – MÙI
Tứ xung Tý – Ngọ – Mão – Dậu Thìn – Tuất – Sửu – Mùi Dần – Thân – Tỵ – Hợi Lục xung Tý – Ngọ
Mão – Dậu
Thìn – Tuất
Sửu – Mùi
Dần – Thân –
Tỵ – Hợi
10 6 loại phá
Tý với Dậu Tuất với Mùi Thân với Tỵ
Ngọ với Mão Thìn với Sửu Dần với Hợi
11 6 loại hại
Tý – Mùi Sửu – Ngọ Dần – Tỵ
Mão – Thìn Thân – Hợi Dậu – Tuất
12 Ý nghĩa con giáp  TÝ – NGỌ – MÃO – DẬU: CỰC ĐOAN VÀ CỐ CHẤP
DẦN – THÂN – TỴ – HỢI: Giỏi thay đổi, tuỳ cơ ứng biến
THÌN – TUẤT – SỬU – MÙI: Ngân khố 13 Hướng hợp Có 8 hướng và các trường sau
Tên hướng / Ngũ hành / Mảu 14 Cung trạch  xem
KHẢM (1) KHÔN (2) CHẤN (3) TỐN  (4)
CÀN (6) ĐOÀI (7) CẤN (8) LY (9)
15 CUNG SANH  xem 16 Mệnh NĂM SINH   xem 17 THẦN SÁT Thần sát 1 – TƯỚNG TINH Có 4 loại: (lấy theo CHI)
Ghi chú
[truy theo: con giáp] KQ: Ví dụ, Nếu gặp Năm 1979 ta có Mùi, Mùi sẽ gặp 1 con giáp được mặc định và xuất hiện
Con giáp Dần, Ngọ, Tuất Tỵ, Dậu, Sửu Thân, Tý Thìn Hợi, Mão, Mùi

Tướng tinh

 

NGỌ

 

DẬU

 

 

MÃO

Thần sát 2 – DỊCH MÃ tương tư như trên, khác con giáp x
Con giáp Dần, Ngọ, Tuất Tỵ, Dậu, Sửu Thân, Tý Thìn Hợi, Mão, Mùi

Dịch mã

 

THÂN

 

HỢI

 

DẦN

 

TỴ

Thần sát 3 – HOA CÁI tương tư như trên, khác con giáp x
Con giáp Dần, Ngọ, Tuất Tỵ, Dậu, Sửu Thân, Tý Thìn Hợi, Mão, Mùi

Hoa cái

 

TUẤT

 

SỬU

 

THÌN

 

MÙI

Thần sát 4 – CÔ THẦN tương tư như trên, khác con giáp x
Con giáp Dần, Ngọ, Tuất Tỵ, Dậu, Sửu Thân, Tý, Thìn Hợi, Mão, Mùi

Cô thần

 

TỴ

 

THÂN

 

HỢI

 

DẦN

Thần sát 5 – HÀM TRÌ tương tư như trên, khác con giáp x
Con giáp Dần, Ngọ, Tuất Tỵ, Dậu, Sửu Thân, Tý, Thìn Hợi, Mão, Mùi

Đào hoa

 

MÃO

 

NGỌ

 

DẬU

 

Thần sát 6 – KIẾP SÁT tương tư như trên, NHƯNG kết hợp 3 con giáp với 3 con giáp x
Con giáp Dần, Ngọ, Tuất Tỵ, Dậu, Sửu Thân, Tý Thìn Hợi, Mão, Mùi

Kiếp sát

 

HỢI

 

DẦN

 

TỴ

 

THÂN

Thần sát 7 – CÔ THẦN, QUẢ TÚ [truy theo: con giáp] kết quả là 2 con giáp
Ví dụ: Mùi gặp THÂN là Cô thần, gặp THÌN là Quả tú x
Con giáp Hợi, Tý, Sửu Dần, Mão, Thìn Tỵ, Ngọ, Mùi Thân, Dậu, Tuất

Cô thần

 

DẦN

 

TỴ

 

THÂN

 

HỢI

Quả tú

TUẤT

 

SỬU

 

THÌN

 

MÙI

Thần sát 8 – HỒNG DIỄM Có 10 kết quả, Tra theo [CAN] xuất hiện ra [CHI]
Ví dụ : Ngày sinh [Giáp] – [Ngọ] là Hồng diễm sát x

Nhật Can

Hồng diễm sát

Nhật Can

Hồng diễm sát

Giáp

NGỌ

Kỷ

THÌN

Ất

THÂN

Canh

TUẤT

Bính

DẦN

Tân

DẬU

Đinh

MÙI

Nhâm

Mậu

THÌN

Quý

THÂN

Thần sát 9 – THIÊN ẤT quý nhân Có 5 kết quả, Tra theo 2 [CAN] xuất hiện ra 2 [CHI]
Ví dụ : Ngày sinh [Giáp, Mậu] – [Sửu, Mùi] là Thiên ất quý nhân x

Nhật Can

Thiên ất quý nhân
Giáp, Mậu Sửu, Mùi
Ất, Kỷ Tý, Thân
Bính, Đinh Dậu, Hợi
Canh, Tân Dần, Ngọ
Nhâm, Quý Tỵ, Mão
SAO HẠN 18 Tam tai Có 4 loại KQ: dựa vào Con giáp  Xem 19 Thái tuế Có 4 loại KQ: dựa vào Con giáp  Xem x Có 12 loại, Tra theo 12 [CHI] xuất hiện ra [4 CHI]
Ví dụ :
Tuổi [Mùi] – năm [Mùi, Sửu, Tý] là Thái tuế

“ Phạm Thái Tuế ”. Ngày sinh của mọi người nói chung nếu xung với trị niên Thái tuế thì trong dân gian gọi là phạm, còn gọi là xung Thái tuế. Vì thế, bất luận là loại nào, thì trong năm đó cũng chắc như đinh là trăm sự không thuận, sự nghiệp nhiều trắc trở, nhiều bệnh tật, cho nên vì thế mà phải bái phụng Thái tuế tinh quân để giữ yên ổn

TUỔI PHẠM THÁI TUẾ VÀ CÁCH HOÁ GIẢI

20 Kim lâu 1 trường text là cá số, cách nhau dấu [ ; ] + Ghi chú
KQ: dựa vào Năm sinh
Ví dụ : Nếu số năm hiện tại Trừ số năm sinh +1 =
Kết quả là 1 trong các số sau là Phạm ví dụ: 12, 15, 17, 19, 21, 24, 26, 28, 30, 33, 35, 37, 39, 42, 44, 46, 48, 51, 53, 55, 57, 60, 62, 64, 66, 69, 71, 73, 75

Theo nghĩa của Kim Lâu là cái lầu vàng, mà lầu vàng chỉ để cho thần, thánh, hay vua ở. Thần, thánh đều ở trên trời, nên tính Kim lâu phải theo cửu cung (dương cửu). Còn dân không được ở lầu vàng, nên nếu bị phạm Kim Lâu thì sẽ bị thiệt, đôi khi còn có họa.

x  Xem 21 Hoang ốc 1 trường text là cá số, cách nhau dấu [ ; ] + Ghi chú
KQ: dựa vào Năm sinh
Ví dụ : Nếu số năm hiện tại Trừ số năm sinh +1 =
Kết quả là 1 trong các số sau là Phạm ví dụ: 12, 14, 15, 18, 21, 23, 24, 27, 29, 30, 32, 33, 36, 38, 39, 41, 42, 45, 47, 48, 50, 51, 54, 56, 57, 60, 63, 65, 66, 69, 72, 74, 75

Theo nghĩa của Hoang ốc có nghĩa là ngôi nhà hoang, mà nhà hoang thì chỉ có ma quỷ ở, rất không tốt. Do đó nhiều gia chủ muốn động thổ xây nhà nhưng khi biết mình bị phạm tuổi Hoang ốc thì rất lo ngại .

x Xem 22 Sao hạn  Xem 23 Giờ thần Có 12 giờ CHI giờ Ngũ hành giờ x
23:00 – 1:00 Tý 1:00 – 3:00 Sửu 3:00 – 5:00 Dần 5:00 – 7:00 Mão 7:00 – 9:00 Thìn 9:00 – 11:00 Tỵ
11:00 – 13:00 Ngọ 13:00 – 15:00 Mùi 15:00 – 17:00 Thân 17:00 – 19:00 Dậu 19:00 – 21:00 Tuất 21:00 – 1:00 Hợi
24 Tên thuộc Ngũ hành  Xem x

Source: https://homemy.vn
Category : Phong Thủy

Đánh giá

Viết một bình luận

TIN TỨC MỚI NHẤT